Bảng giá đất Đà Lạt 2023 cập nhật mới nhất

Bảng giá đất Đà Lạt năm 2020 – 2024 được Công ty Nguyên Phú cập nhật liên tục.

1. Giá đất Đà Lạt cao nhất 72,8 triệu đồng/m2

Bảng giá đất Đà Lạt được ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND về quy định các loại giá đất giai đoạn năm 2020 – 2024 trên toàn tỉnh Lâm Đồng. Đồng thời, đầu năm 2023 UBND đã ban hành Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Lạt. Như vậy, giá đất có thay đổi cụ thể như sau:

  • Giá đất ở đô thị cao nhất là 72,8 triệu đồng/m2 tại đường Nguyễn Thị Minh Khai và khu Hòa Bình (trọn tuyến đường kể cả khu vực bến xe nội thành) cả 2 đường đều thuộc phường 1.
  • Giá đất ở thấp nhất dao động từ 2,1 triệu đồng/m2 đến 3,4 triệu đồng/m2, thuộc về các tuyến đường: Đường từ ngã ba đường Ba tháng Tư – Đống Đa đến ngã ba Mimosa – Prenn, đường Trúc Lâm Yên Từ (phường 3); Đường từ Ngã ba đường vào ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung, đèo Tà Nung; đường Trần Văn Côi (phường 5); Đường Châu Văn Liêm đến hết nghĩa trang Thánh Mẫu (phường 7); Đường Tự Tạo, đường Lâm Văn Thạnh (phường 11); Đường 723 từ giáp đường Ngô Gia Tự đến ngã ba đi Đạ Sar, huyện Lạc Dương(phường 12),…
  • Giá đất ở vùng ven Đà Lạt có giá thấp nhất là 1,875 triệu đồng/m2 thuộc đường từ Ngã ba vào Ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung, xã Tà Nung. Giá cao nhất là 4,62 triệu đồng/m2 thuộc đường mặt tiền Quốc lộ 20, đoạn từ Ngã ba cây mai Lộc Quý đến Ngã ba đường Tổ 7( Hội trường thôn Đa Thọ) xã Xuân Thọ.

>> Xem chi tiết bảng giá đất Đà Lạt giai đoạn 2020 – 2024

2. Bảng giá đất Đà Lạt áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 bảng giá đất Đà Lạt được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

  • a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
  • b) Tính thuế sử dụng đất;
  • c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
  • d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
  • đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
  • e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
bang-gia-dat-da-lat
Nguồn: Sưu tầm

3. Hệ số điều chỉnh giá đất Đà Lạt 2023

Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) là một yếu tố trong việc xác định giá trị cụ thể của đất dựa trên giá đất chung trên thị trường. Đồng thời, phản ánh sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế-xã hội tại địa phương đến bảng giá đất Đà Lạt do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành phố ban hành.

  • Đối với đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác có hệ số điều chỉnh giá đất từ 5 – 6 lần.
  • Đất rừng sản xuất: Hệ số điều chỉnh giá đất đều bằng 1,5 lần.
  • Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 lần.
  • Đối với đất ở tại nông thôn: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1,5 – 2,3 lần.
  • Đối với đất ở tại đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất dao động từ 1,2 – 2,5 lần.

>> Xem chi tiết bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất tại Đà Lạt năm 2023

4. Trường hợp áp dụng bảng hệ số điều chỉnh giá đất Đà Lạt

Theo Điều 1 Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá các loại đất được áp dụng trong trường hợp sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:

  1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
    1. a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất.
    2. b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
    3. c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
    4. d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
    5. đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
    6. e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
    7. g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
    8. h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
    9. i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
  2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
  3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
  4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
  5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Trên đây là thông tin về bảng giá đất Đà Lạt và hệ số điều chỉnh giá đất Đà Lạt 2023 được Công ty Nguyên Phú tổng hợp. Bài viết thuộc chuyên mục Pháp lý hy vọng bài viết sẽ giúp quý khách có thêm thông tin hữu ích.

5 / 2