Xem hướng đặt bếp theo tuổi hợp phong thủy

Nhà bếp không chỉ là nơi nấu nướng, chuẩn bị bữa ăn dinh dưỡng cho cả gia đình. Đây còn là nơi được xem là trái tim của ngôi nhà. Nơi mang đến sự thịnh vượng, may mắn cho cả gia đình. Vậy làm sao để có một căn bếp không chỉ đẹp về thiết kế mà còn hợp phong thủy? Hãy cùng Công ty Nguyên Phú theo dõi bài viết dưới đây cách xem hướng đặt bếp theo tuổi nhé!

1. Tại sao cần xem hướng đặt bếp theo tuổi?

Theo quan niệm phương Đông, bếp được coi là trái tim của ngôi nhà. Là nơi tạo ra hơi ấm cho toàn bộ ngôi nhà, cũng như tiếp nguồn sinh lực cho gia đình. Vì thế nếu hướng đặt bếp hợp phong thủy sẽ giúp thành viên gia đình hòa thuận hạnh phúc. Ngoài ra, có thể giúp mang đến sự an thịnh, tài lộc, nhiều vận khí tốt cho cả gia đình.

2. Nên chọn hướng đặt bếp theo tuổi ai?

Theo quan niệm phong thủy, chọn hướng đặt bếp theo tuổi mụ của người đàn ông. Từ xem hướng xây nhà, hướng bàn thờ đến hướng bếp đều dựa vào tuổi người đàn ông trụ cột mà quyết định.

Tuy nhiên, trường hợp gia đình không có đàn ông (phụ nữ độc thân, mẹ đơn thân,…). Thì có thể dựa theo tuổi người phụ nữ làm chủ gia đình.

3. Các nguyên tắc chung khi chọn hướng đặt bếp

3.1. “Tàng phong tụ khí”

Theo phong thủy, khi bố trí bếp trong nhà phải đảm bảo yếu tố “tàng phong tụ khí” (tức phải tránh gió để tụ được khí). Do đó, khi thiết kế nhà bếp cần tránh các hướng bị gió thổi.

Dựa theo ý nghĩa đó, bếp nên đặt ở phía sau của ngôi nhà. Cách xa cửa chính vì cửa chính là nơi không khí lưu thông. Khiến khí không tụ lại được mà bị tán.

Nhưng tuyệt đối không thiết kế phòng bếp bị đóng kín. Điều này sẽ ảnh hưởng lớn tới vận thế của các thành viên trong gia đình. Phòng bếp cần có cửa sổ giúp phòng được thông thoáng, sạch sẽ. Khi thiết kế, cần tránh các hướng gió lùa là được.

3.2. “Thủy hỏa bất tương dung”

Hỏa khí của bếp nấu và thủy khí của hệ thống vòi nước trong phòng bếp vốn xung khắc với nhau. Vì vậy, khi thiết kế phòng bếp, không nên đặt bếp và vòi nước cạnh nhau. Theo ý nghĩa đó, cần tránh thế bếp bị kẹp giữa hai yếu tố có mang theo thủy. Như vòi nước, tủ lạnh, máy giặt, bồn rửa bát…

Ngoài ra, khi thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong phòng bếp. Cần lưu ý không đặt bếp trên hệ thống rãnh, mương hay đường cấp thoát nước phòng bếp.

3.3. “Tọa hung hướng cát”

Theo phong thủy, “Tọa hung hướng cát” tức là bếp đặt tại vị trí của hướng xấu nhưng mặt quay về hướng tốt.

Các chuyên gia phong thủy, khuyên nên đặt bếp ở 4 hướng xấu trong Cung mệnh. Các hướng gồm: Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh.

Bởi bếp thuộc Hỏa, dùng lửa để nấu. Khi đặt bếp “tọa hung” nghĩa là đã dùng lửa để đốt cháy cái xấu, không để gây họa cho gia đình. Tuy nhiên, bếp phải “hướng cát” là để đón khí tốt. Nhằm đem lại tài lộc và sức khỏe cho các thành viên trong nhà.

4. Cách xác định hướng bếp

Dù có một số tranh cãi trong việc xác định hướng bếp. Nhưng các nhà phong thủy đều thống nhất, hướng bếp là hướng mà mặt trước của bếp nấu hướng tới. Như cửa của bếp lò, mặt có bảng điều khiển của bếp ga, bếp điện, bếp từ…

Nhưng, có những loại bếp rất khó xác định được “mặt trước”. Nên ta cũng có thể xác định hướng bếp bằng cách. Quay mặt vào bếp nấu thì hướng sau lưng chính là hướng bếp.

xem-huong-dat-bep-theo-tuoi-hop-phong-thuy
Nguồn: Sưu tầm

5. Hướng đặt bếp theo tuổi 12 con giáp

Dưới đây là bảng gợi ý hướng đặt bếp theo tuổi âm lịch. Hãy xem năm sinh âm lịch và dò theo bảng sau:

5.1. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Tý

  • Tuổi Mậu Tý:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Hoạ hại); Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Lục sát); Đông Bắc (Ngũ quỷ).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Nam (Sinh khí); Nam (Diên niên); Đông (Thiên y); Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Canh Tý:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Tây (Lục sát); Đông Bắc (Tuyệt mệnh).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Bắc (Sinh khí); Đông (Diên niên); Nam (Thiên y); Đông Nam (Phục vị).
  • Tuổi Nhâm Tý:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Hoạ hại); Tây bắc (Lục sát); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Nam (Tuyệt mệnh).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Nam (Sinh khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Bính Tý:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Lục sát); Tây Bắc (Hoạ hại); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Ngũ quỷ).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Bắc (Sinh khí); Đông(Diên niên); Nam (Thiên y); Đông Nam (Phục vị).
  • Tuổi Giáp Tý:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Bắc (Hoạ hại); Nam (Ngũ quỷ); Đông (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Thiên y); Đông Bắc (Diên niên); Tây (Phục vị).

5.2. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Sửu

  • Tuổi Đinh Sửu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).
  • Tuổi Kỷ Sửu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Tân Sửu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).
  • Tuổi Quý Sửu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Bắc (Hoạ hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục vị).
  • Tuổi Ất Sửu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).

5.3. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Dần

  • Tuổi Bính Dần và Canh Dần:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).
  • Tuổi Giáp Dần:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Nam (Hoạ hại); Bắc (Ngũ quỷ); Đông Nam (Tuyệt mệnh); Đông (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Nam (Sinh khí); Tây Bắc (Thiên y); Tây (Diên niên); Đông Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Nhâm Dần và Mậu Dần:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).

5.4. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Mão

  • Tuổi Ất Mão:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Bắc (Hoạ hại); Nam (Ngũ quỷ); Đông (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Thiên y); Đông Bắc (Diên niên); Tây (Phục vị).
  • Tuổi Đinh Mão và tuổi Tân Mão:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Bắc (Sinh khí); Nam (Thiên y); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị).
  • Tuổi Kỷ Mão và tuổi Quý Mão:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Hoạ hại); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Nam (Sinh khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục vị).

5.5. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Thìn

  • Tuổi Bính Thìn:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Canh Thìn và tuổi Giáp Thìn:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Bắc (Hoạ hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục vị).
  • Tuổi Mậu Thìn:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).
  • Tuổi Mậu Thìn và tuổi Nhâm Thìn:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).

5.6. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Tỵ

  • Tuổi Ất Tỵ và tuổi Tân Tỵ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Nam (Hoạ hại); Bắc (Ngũ quỷ); Đông Nam (Tuyệt mệnh); Đông (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Nam (Sinh khí); Tây Bắc (Thiên y); Tây (Diên niên); Đông Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Đinh Tỵ và tuổi Kỷ Tỵ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).
  • Tuổi Quý Tỵ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).

5.7. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Ngọ

  • Tuổi Bính Ngọ và tuổi Nhâm Ngọ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Bắc (Hoạ hại); Nam (Ngũ quỷ); Đông (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Bắc (Sinh khí); Tây Nam (Thiên y); Đông Bắc (Diên niên); Tây (Phục vị).
  • Tuổi Canh Ngọ và tuổi Giáp Ngọ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Hoạ hại); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Nam (Sinh khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Mậu Ngọ:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Đông Bắc (Tuyệt mệnh); Tây (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Bắc (Sinh khí); Nam (Thiên y); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị).

5.8. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Mùi

  • Tuổi Đinh Mùi và tuổi Quý Mùi:
      • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
      Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Ất Mùi và tuổi Tân Mùi:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Bắc (Hoạ hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục vị).
  • Tuổi Kỷ Mùi:
      • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).

    Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).

5.9. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Thân

  • Tuổi Bính Thân:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Nam (Hoạ hại); Bắc (Ngũ quỷ); Đông Nam (Tuyệt mệnh); Đông (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Nam (Sinh khí); Tây Bắc (Thiên y); Tây (Diên niên); Đông Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Canh Thân và Mậu Thân:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).
  • Tuổi Giáp Thân:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).
  • Tuổi Nhâm Thân:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Bắc (Hoạ hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục vị).

5.10. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Dậu

  • Tuổi Quý Dậu và tuổi Đinh Dậu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Bắc (Hoạ hại); Nam (Ngũ quỷ); Đông (Tuyệt mệnh); Đông Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Bắc (Sinh khí); Nam (Thiên y); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị).
  • Tuổi Tân Dậu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây (Hoạ hại); Đông Bắc (Ngũ quỷ); Tây Nam (Tuyệt mệnh); Tây Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Nam (Sinh khí); Đông (Thiên y); Nam (Diên niên); Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Kỷ Dậu và tuổi Ất Dậu:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Bắc (Hoạ hại); Tây Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Tây (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Đông (Diên niên); Đông Nam (Phục vị).

5.11. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Tuất

  • Tuổi Bính Tuất và tuổi Canh Tuất:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Tây Nam (Hoạ hại); Tây Bắc (Ngũ quỷ); Tây (Tuyệt mệnh); Đông Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Nam (Sinh khí); Bắc (Thiên y); Đông Nam (Diên niên); Đông (Phục vị).
  • Tuổi Giáp Tuất:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).
  • Tuổi Nhâm Tuất:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Bắc (Hoạ hại); Tây (Ngũ quỷ); Tây Bắc (Tuyệt mệnh); Tây Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông (Sinh khí); Đông Nam (Thiên y); Bắc (Diên niên); Nam (Phục vị).
  • Tuổi Mậu Tuất:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông Nam (Hoạ hại); Đông (Ngũ quỷ); Nam (Tuyệt mệnh); Bắc (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây (Sinh khí); Đông Bắc (Thiên y); Tây Nam (Diên niên); Tây Bắc (Phục vị).

5.12. Chọn đặt hướng bếp theo tuổi Hợi

  • Tuổi Đinh Hợi và tuổi Kỷ Hợi:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).
  • Tuổi Quý Hợi:
      • Đặt bếp ở các hướng như: Nam (Hoạ hại); Bắc (Ngũ quỷ); Đông Nam (Tuyệt mệnh); Đông (Lục sát).

    Đặt bếp nhìn về các hướng như: Tây Nam (Sinh khí); Tây Bắc (Thiên y); Tây (Diên niên); Đông Bắc (Phục vị).

  • Tuổi Ất Hợi tuổi Tân Hợi:
    • Đặt bếp ở các hướng như: Đông (Hoạ hại); Đông Nam (Ngũ quỷ); Bắc (Tuyệt mệnh); Nam (Lục sát).
    • Đặt bếp nhìn về các hướng như: Đông Bắc (Sinh khí); Tây (Thiên y); Tây Bắc (Diên niên); Tây Nam (Phục vị).

Trên đây Công ty Nguyên Phú vừa chia sẻ thông tin về cách xem hướng đặt bếp theo tuổi hợp phong thủy. Hy vọng các bạn sẽ có sự lựa chọn phù hợp nhất cho không gian bếp nhà mình. Để mang được thật nhiều tài lộc và vượng khí về cho gia đình.

(Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo)

5 / 1