Giấy phép xây dựng tạm thời có được hoàn công không?

Giấy phép xây dựng có các loại như giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình, giấy phép xây dựng có thời hạn (tạm thời). Vậy, giấy phép xây dựng tạm thời là gì? Và giấy phép xây dựng tạm thời có được hoàn công không?

1. Giấy phép xây dựng tạm thời là gì?

Giấy phép xây dựng tạm thời có thể hiểu là loại giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân xây dựng công trình, nhà ở trong một thời hạn nhất định. Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về thuật ngữ giấy phép xây dựng tạm thời, nhưng điểm tương đồng với quy định giấy phép xây dựng có thời hạn.

Tại khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 ( Sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) có quy định giấy phép xây dựng gồm có 04 loại:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép di dời công trình;
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Như vậy, hiểu đơn giản giấy phép xây dựng tạm thời là cách gọi khác của giấy phép xây dựng có thời hạn. Là loại giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.

giay-phep-xay-dung-tam-thoi-co-duoc-hoan-cong-khong-Cong-ty-Nguyen-Phu
Giấy phép xây dựng tạm thời có được hoàn công không?. Nguồn: Sưu tầm

2. Điều kiện nào để nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng tạm thời?

Theo Điều 94 Luật Xây dựng 2014 (Sửa đổi bởi khoản 33 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định về điều kiện nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

  • Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
  • Khi hết thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất, chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ. Trường hợp quá thời hạn này mà quy hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng công trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đồng thời để được cấp giấy phép xây dựng tạm thời nhà ở riêng lẻ chủ đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
  • Thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định ( Như thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét…).
  • Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm

Căn cứ khoản 2 Điều 50 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
  • Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
    • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
    • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
    • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
    • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

4. Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời

Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm nêu rõ thông tin lý lịch của nhà chủ đầu tư, địa điểm xây dựng tạm, đơn vị thiết kế, phương án phá dỡ, thời gian dự kiến phá dỡ,… Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm thời có bản chất là đơn xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.

5. Giấy phép xây dựng tạm thời có được hoàn công không?

Hoàn công có thể hiểu là thủ tục chứng minh công trình đã hoàn thành đúng thiết kế và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu và cho phép đưa vào sử dụng.

Đồng thời, giấy phép xây dựng tạm được cấp khi khu vực có quy hoạch nhưng chưa được thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhưng, công trình xây dựng mới chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định.

Vì vậy, công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm thì sẽ không được hoàn công.

6. Câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép xây dựng tạm

6.1. Giấy phép xây dựng tạm có hiệu lực bao lâu?

Theo khoản 10 Điều 90 Luật xây dựng 2014, thì thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng. Do đó, giấy phép xây dựng tạm sẽ có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày cấp.

6.2. Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn bao lâu?

Thời hạn tồn tại công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6.3. Giấy phép xây dựng tạm có được đền bù không?

Căn cứ quy định tại khoản 1, Điều 94 Luật Xây dựng 2014 có quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. Nếu Cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành quyết định thu hồi đất thì chủ đầu tư vẫn được quyền xây dựng nhà, công trình mới có thời hạn sử dụng nhất định. Tuy nhiên, khi cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất, thì công trình của chủ đầu tư sẽ bị tháo dỡ bất cứ lúc nào và không được tiến hành bồi thường chi phí đã xây dựng công trình.

Hy vọng qua bài viết chủ đầu tư đã có câu trả lời cho câu hỏi giấy phép xây dựng tạm thời có được hoàn công không? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề xin phép xây dựng tại Đà Lạt, hãy gọi ngay 0919916168 để được Công ty Nguyên Phú tư vấn nhé!

5 / 2